Vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật là loại vật liệu không thể thiếu trong thi công xử lý nền đất yếu với các tác dụng và hiệu quả tuyệt vời như phân cách, thẩm thấu tiêu thoát nước và gia tăng cường lực cho đất. Vải địa kỹ thuật gồm hai loại: dệt và không dệt. Đông Nam Phú là nhà phân phối vải địa hàng đầu tại Hà Nội, Hồ Chí Minh và các tỉnh trên toàn quốc với tiêu chí đảm bảo chất lượng tốt nhất, giá thành hợp lý nhất, đem lại hiệu quả cho công trình, dự án.
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Vải địa kỹ thuật là gì?
Vải địa kỹ thuật là loại vải được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp và kỹ thuật, ví dụ như trong xây dựng, dệt may, và các ngành công nghiệp khác. Nó thường được làm từ chất liệu chịu mài mòn và chịu nhiệt, và có thể có các tính năng đặc biệt như khả năng chống thấm nước hoặc chống cháy.Vải địa kỹ thuật có tác dụng gì?
Vải địa kỹ thuật có nhiều tác dụng khác nhau tùy thuộc vào loại vải và cách sử dụng. Một số tác dụng chính của vải địa kỹ thuật bao gồm:- Chống thấm nước: Nhiều loại vải địa kỹ thuật có khả năng chống thấm nước tốt, giúp bảo vệ các công trình xây dựng khỏi sự tẩy tế bào và hư hại do nước tổn thất.
- Chống cháy: Một số loại vải địa kỹ thuật có chứa chất chống cháy, giúp bảo vệ các công trình xây dựng khỏi sự cháy rụi.
- Chống mài mòn: Vải địa kỹ thuật có khả năng chống mài mòn tốt, giúp duy trì độ bền của các công trình xây dựng trong thời gian dài.
- Chống UV: Một số loại vải địa kỹ thuật có khả năng chống tia UV, giúp bảo vệ các công trình xây dựng khỏi sự hư hại do tia UV.
- Chống oxy hóa: Vải địa kỹ thuật có khả năng chống oxy hóa tốt, giúp duy trì độ bền của các công trình xây dựng
Các loại vải địa kỹ thuật
Có nhiều loại vải địa kỹ thuật khác nhau, nhưng được chia làm 02 loại chính như:Vải địa kỹ thuật dệt
Vải địa kỹ thuật dệt là loại vải được sử dụng trong ngành dệt may công nghiệp và kỹ thuật. Nó được làm từ các chất liệu như polyester, nylon, vải cách điện hoặc vải thép sợi. Vải địa kỹ thuật dệt có các tính năng đặc biệt như chống cháy, chống thấm nước, chống mài mòn, chống oxy hóa, và chống UV. Nó có thể được sử dụng trong các ứng dụng như dệt may các loại quần áo công nghiệp, giày, túi, v.v. Nó cũng có thể sử dụng trong các dự án xây dựng như mái che, cầu vải, màng chống thấm, tấm che nắp hố ga, băng keo, v.v. Vải địa kỹ thuật dệt có nhiều ưu điểm như sau:- Chống thấm nước: Nhiều loại vải địa kỹ thuật dệt có khả năng chống thấm nước tốt, giúp bảo vệ các sản phẩm dệt may khỏi sự tẩy tế bào và hư hại do nước tổn thất.
- Chống cháy: Một số loại vải địa kỹ thuật dệt có chứa chất chống cháy, giúp bảo vệ các sản phẩm dệt may khỏi sự cháy rụi.
- Chống mài mòn: Vải địa kỹ thuật dệt có khả năng chống mài mòn tốt, giúp duy trì độ bền của các sản phẩm dệt may trong thời gian dài.
- Chống UV: Một số loại vải địa kỹ thuật dệt có khả năng chống tia UV, giúp bảo vệ các sản phẩm dệt may khỏi sự hủy hoại của tia cực tím.
- Ổn định và gia cường nền đất yếu
- Phân cách và ổn định mương rãnh
- Lọc và thoát nước: Vải dệt đóng vai trò như một hệ lọc với các chỉ tiêu lý học và thuỷ lực học như hệ số thấm, tốc độ dòng chảy cao. Kích thước lỗ của vải cho phép nước đi qua mà vẫn giữ lại các hạt đất và không bị lấp tắc.
- Chống xói mòn: Một lớp sỏi hoặc đá hộc thường được sử dụng để chống xói mòn cho bờ sông và bờ biển. Vải dệt sẽ được thi công giữa lớp đá và lớp đất phía dưới giữ cho đất không bị xói mòn trước sự tấn công của sóng biển.
Vải địa kỹ thuật không dệt
Vải địa kỹ thuật không dệt được làm sợi nhựa nguyên sinh PP hoặc PE bằng phương pháp gia nhiệt hoặc xuyên kim. Các sợi nhựa được đan dệt một cách ngẫu nhiên và không theo chiều hướng nào nhất định. Vải địa không dệt được sử dụng phổ biến hơn tại nhiều công trình. Sản phẩm có những đặc điểm:- Chức năng chính là làm lớp phân cách, lọc nước và gia cường nền đất có độ ổn định kém.
- Quy cách theo khổ chuẩn thường là 4 mét.
- Hiện nay trên thị trường Việt phổ biến nhất 2 loại: vải địa kỹ thuật ART và vải địa kỹ thuật TS.
- Các sản phẩm được sử dụng phổ biến nhất như: ART 6, ART 9, ART 15, ART 20, ART 25, TS40, TS60,…
Vải địa kỹ thuật không dệt 12kn/m – Loại vải địa kỹ thuật không dệt có cường độ chịu kéo là 12kn/m, được làm từ 100% polypropylene hoặc 100%polyester. Là một trong những loại vải địa được sử dụng rộng rãi nhất trong các công trình xây dựng giao thông, chống xói mòn, kè mềm.
Thông số vải địa kỹ thuật
Thông số của vải địa kỹ thuật có thể khác nhau tùy theo loại vải và công nghệ sản xuất được sử dụng. Tuy nhiên, một số thông số quan trọng của vải địa kỹ thuật bao gồm:Chỉ tiêu kỹ thuật | Tiêu chuẩn | Đơn vị |
Cường độ chịu kéo | TCVN 8485 - ASTM D4595 | kN/m |
Độ dãn dài khi đứt | TCVN 8486 - ASTM D4596 | % |
Lực kéo giật lớn nhất | TCVN 8871/1 - ASTM D4632 | N |
Sức kháng thủng CBR | TCVN 8871/3 - ASTM D6241 | N |
Hệ số thấm | TCVN8487 - ASTM D4491 | m/s |
Kích thước lỗ O95 | TCVN 8871/6 - ASTM D4751 | micron |
Trọng lượng đơn vị | TCVN 8821 - ASTM D3776 | g/m2 |
Độ dày | TCVN 8220 - ASTM D5199 | mm |
Khổ cuộn | m |
Báo giá vải địa kỹ thuật 2023
STT | Vải địa kỹ thuật không dệt ART | Quy cách (m) | Số Lượng (m2/cuộn) | Đơn Giá (Đồng/m2) |
---|---|---|---|---|
1 | Vải địa kỹ thuật ART7 (7 kN/m) | 4×250 | 1.000 | 7.200 |
2 | Vải địa kỹ thuật ART9 (9 kN/m) | 4×250 | 1.000 | 8.000 |
3 | Vải địa kỹ thuật ART12 (12 kN/m) | 4×225 | 900 | 8.800 |
4 | Vải địa kỹ thuật ART12D (12 kN/m) | 4×225 | 900 | 10.000 |
5 | Vải địa kỹ thuật ART15 (15 kN/m) | 4×175 | 700 | 11.500 |
6 | Vải địa kỹ thuật ART17 (17 kN/m) | 4×150 | 600 | 13.500 |
7 | Vải địa kỹ thuật ART20 (20 kN/m) | 4×125 | 500 | 15.500 |
8 | Vải địa kỹ thuật ART22 (22 kN/m) | 4×125 | 500 | 16.800 |
9 | Vải địa kỹ thuật ART25 (25 kN/m) | 4×100 | 400 | 18.500 |
10 | Vải địa kỹ thuật ART28 (28 kN/m) | 4×100 | 400 | 20.500 |
11 | Vải địa kỹ thuật 32 (32 kN/m) | 4×80 | 320 | 30.000 |
Vải địa kỹ thuật cường lực theo yêu cầu của dự án |
Hướng dẫn thi công vải địa kỹ thuật
Với những ứng dụng mà vải địa có những chức năng chính là phân cách, tiêu biểu như các loại đường có và không có tầng mặt cấp cao. Với các đê đập cao khi mà các chức năng chính là gia cường và phân cách thì vải địa cần phải có cường độ chịu kéo đủ cao. Thêm nữa, vải phải chịu được ứng suất thi công đồng thời phải bảo đảm tính chất tiêu thoát và lọc ngược tốt. Để có khả năng phân cách hiệu quả, vải địa kĩ thuật phải đảm bảo không bị chọc thủng trong quá trình thi công như bị thủng bởi các vật liệu sắc cạnh như sỏi, đá và vật cứng xuyên thủng, hoặc lớp đất đắp không đủ dày trong khi đổ đất. Chiều dày thiết kế tối thiểu của lớp đắp cần phải được duy trì trong suốt quá trình thi công. Để ngăn ngừa vải bị chọc thủng trong thi công. Người ta thường tính toán các thông số sau để xác định tính kháng chọc thủng sau:- Tiêu chuẩn vải địa kỹ thuật khi thi công và lắp đặt phải có khả năng chống hư hỏng
- Chiều dày lớp đất đắp đầu tiên trên mặt vải, phụ thuộc vào giá trị CBR của đất nền bên dưới lớp vải địa.
- Sự hiện hữu của vật cứng, sỏi, đá trong đất đắp đặc biệt là đối với đất lẫn sạn sỏi.
- Lựa chọn loại thiết bị thi công, tải trọng và diện tích tiếp xúc của bánh xe và từ đó gây ra áp lực tác dụng tạo cao trình mặt lớp vải.
![]() |
![]() |



- Chiều rộng mối nối chồng không vượt quá 500mm
- Đường gập nối có đường viền lớn hơn 100mm
- Đường khâu cách biên 5 đến 15cm
- Khoảng cách các mũi chỉ từ 7 đến 10cm

- Chỉ may phải là sợi tổng hợp loại polypropylene, polyamide hoặc polyester
- Cường độ kéo mối nối (thử nghiệm theo ASTM D 4884) phải lớn hơn hoặc bằng 50 % cường độ kéo vải (thử nghiệm theo ASTM D 4595).
- Khoảng cách tối thiểu từ mép vải đến đường may ngoài cùng không được nhỏ hơn 25 mm. Trong trường hợp đường may đôi, khoảng cách giữa hai đường may không được nhỏ hơn 5 mm.
- Đường may phải nằm ở mặt trên để có thể quan sát và kiểm tra chất lượng đường may sau khi trải vải. Khoảng cách mũi chỉ từ 7 mm đến 10 mm.
- Khi sử dụng vải làm lớp phân cách trong trường hợp thi công cắm bấc thấm, giếng cát, cọc cát phải may nối. Cường độ kéo mối nối (thử nghiệm theo ASTM D 4884) không nhỏ hơn 70% cường độ kéo vải (thử nghiệm theo ASTM 4595).
