VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT ART – (ART 7 – ART 28)
MÔ TẢ:
Trong ngành xây dựng ngày nay, việc sử dụng vật liệu kỹ thuật chất lượng cao là một yếu tố quyết định đối với sự thành công của dự án. Vải địa kỹ thuật không dệt ART đã trở thành một phần không thể thiếu trong danh mục các vật liệu xây dựng hiện đại. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về vải địa kỹ thuật ART, từ mô tả, ứng dụng, ưu điểm, thông tin sản phẩm, thông số kỹ thuật, đến hướng dẫn thi công.
ỨNG DỤNG:
Vải địa kỹ thuật không dệt ART là một sản phẩm đa năng và đa dạng ứng dụng trong ngành xây dựng. Các ứng dụng chính bao gồm:
1. Phân Cách:
Vải địa kỹ thuật ART được sử dụng rộng rãi để tạo ra các lớp phân cách trong các công trình xây dựng. Nó giữ cho các loại vật liệu riêng biệt, như đất, cát, và đá, không bị kết hợp lại với nhau. Điều này đảm bảo tính toán và quản lý lớp nền dễ dàng hơn, giúp duy trì sự ổn định của dự án.
2. Gia Cường:
Với khả năng chịu lực vượt trội, ART được sử dụng để gia cường nền móng và cải thiện khả năng chịu tải của các công trình xây dựng. Nó giúp đảm bảo rằng nền đất đá yếu sẽ không bị lún hay sụp đổ dưới trọng lượng của công trình.
3. Bảo Vệ:
ART hoạt động như một lớp bảo vệ, ngăn chặn các tác động hủy hoại từ các yếu tố môi trường như nước, nhiệt độ, và hóa chất. Điều này làm gia tăng tuổi thọ của các công trình và bảo vệ chúng khỏi hao mòn.
4. Quản Lý Nước:
Trong các hệ thống quản lý nước, vải địa kỹ thuật ART được sử dụng để tạo ra lớp phân cách để kiểm soát dòng chảy nước, ngăn ngừa sự mài mòn và thoát nước hiệu quả hơn.
5. Được Sử Dụng Trong Xanh:
Vải địa kỹ thuật ART thường được sử dụng trong các công trình xây dựng xanh, như công viên và khu vườn mái. Nó giúp hỗ trợ sự phát triển của cây cỏ và cây xanh, đồng thời duy trì tính cấu trúc của đất.
ƯU ĐIỂM:
Vải địa kỹ thuật ART có một số ưu điểm quan trọng:
- Chất Lượng Cao: Sản phẩm được sản xuất bằng công nghệ hiện đại và nguyên liệu nhập khẩu, đảm bảo chất lượng ổn định.
- Đa Dạng: Có nhiều loại vải địa ART với thông số kỹ thuật khác nhau để phù hợp với mọi loại công trình.
- Tiết Kiệm Chi Phí: Sự ứng dụng cao và hiệu suất của ART giúp giảm chi phí xây dựng.
THÔNG TIN SẢN PHẨM:
Thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật ART không dệt được liệt kê dưới đây:
Các chỉ tiêuProperties | Tiêu Chuẩn | Đơn vịUnit | ART 7 | ART 9 | ART 11 | ART 12 | ART 14 | ART 15 | ART 17 | ART 20 | ART 24 | ART 25 | ART 28 | |
Cường độ chịu kéoTensile Strength | TCVN 8485 | ASTM D 4595 | kN/m | 7.0 | 9.0 | 11.0 | 12.0 | 14.0 | 15.0 | 17.0 | 20.0 | 24.0 | 25.0 | 28.0 |
Độ dãn dài khi đứtWide With Elongation at Break | TCVN 8485 | ASTM D 4595 | % | 40/65 | 40/65 | 40/65 | 40/65 | 45/75 | 45/75 | 50/75 | 50/75 | 50/80 | 50/80 | 50/80 |
Sức kháng thủng CBRCBR Puncture Resistance | TCVN 8871/3 | ASTM D 6241 | N | 1200 | 1500 | 1700 | 1900 | 2100 | 2400 | 2700 | 2900 | 3800 | 4000 | 4500 |
Lưu lượng thấm ở 100mm cột nướcPermeability at 100mm Head | TCVN 8487 | ASTM D 4491 | l/m2/sec | 210 | 170 | 150 | 140 | 125 | 120 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 |
Kích thước lỗ O90Opening Size O90 | TCVN 8871/6 | ASTM D 4751 | micron | 150 | 120 | 115 | 110 | 100 | 90 | 80 | 75 | 70 | 70 | 60 |
Trọng lượng đơn vịMass per Unit Area | TCVN 8821 | ASTM D 5261 | g/m2 | 105 | 125 | 145 | 155 | 175 | 190 | 220 | 255 | 300 | 315 | 350 |
Chiều dài (Length) | m | 250 | 250 | 225 | 225 | 175 | 175 | 150 | 125 | 100 | 100 | 100 | ||
Khổ rộng (Width) | m | 4 |
Thông số vải địa kỹ thuật không dệt ART loại D
STT | Các chỉ tiêu | Tiêu Chuẩn | Đơn vị | ART 9D | ART 11D | ART 12D | ART 14D | |
Properties | Unit | |||||||
1 | Cường độ chịu kéo – Tensile Strength | TCVN 8485 | ASTM D4595 | kN/m | 9,5 | 11,5 | 12 | 14 |
2 | Độ dãn dài khi đứt – Wide With Elongation at Break | TCVN 8486 | ASTM D4596 | % | 40/65 | 40/65 | 40/65 | 45/75 |
3 | Lực kéo giật lớn nhất –Grab Tensil Strength | TCVN 8871/1 | ASTM D4632 | N | 560 | 700 | 750 | 825 |
4 | Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance | TCVN 8871/3 | ASTM D6241 | N | 1500 | 1800 | 1900 | 2100 |
5 | Hệ số thấm – Permeability | TCVN8487 | ASTMD4491 | m/s | 30×10-4 | 30×10-4 | 30×10-4 | 30×10-4 |
6 | Kích thước lỗ O95 – Opening Size O95 | TCVN 8871/6 | ASTM D4751 | micron | 180 | 150 | 125 | 125 |
7 | Trọng lượng đơn vị – Mass per Unit Area | TCVN8821 | ASTM D3776 | g/m2 | 135 | 155 | 175 | 185 |
8 | Độ dày – Thickness | TCVN8220 | ASTMD5199 | mm | 1,2 | 1,5 | 1,6 | 1,7 |
9 | Khổ cuộn – Width | m | 4 |
STT | Các chỉ tiêu | Tiêu Chuẩn | Đơn vị | ART 15D | ART 20D | ART 22D | ART 24D | ART 28D | |
Properties | Unit | ||||||||
1 | Cường độ chịu kéo – Tensile Strength | TCVN 8485 | ASTM D4595 | kN/m | 15 | 20 | 22 | 24 | 28 |
2 | Độ dãn dài khi đứt – Wide With Elongation at Break | TCVN 8486 | ASTM D4596 | % | 40/75 | 50/80 | 50/80 | 50/80 | 50/80 |
3 | Lực kéo giật lớn nhất –Grab Tensil Strength | TCVN 8871/1 | ASTM D4632 | N | 920 | 1050 | 1300 | 1500 | 1800 |
4 | Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance | TCVN 8871/3 | ASTM D6241 | N | 2400 | 2900 | 3300 | 4000 | 4500 |
5 | Hệ số thấm – Permeability | TCVN8487 | ASTMD4491 | m/s | 30×10-4 | 30×10-4 | 30×10-4 | 30×10-4 | 30×10-4 |
6 | Kích thước lỗ O95 – Opening Size O95 | TCVN 8871/6 | ASTM D4751 | micron | 110 | 90 | 85 | 75 | 60 |
7 | Trọng lượng đơn vị – Mass per Unit Area | TCVN8821 | ASTM D3776 | g/m2 | 200 | 265 | 285 | 325 | 400 |
8 | Độ dày – Thickness | TCVN8220 | ASTMD5199 | mm | 1,9 | 2,2 | 2,5 | 2,9 | 3,2 |
9 | Khổ cuộn – Width | m | 4 |
HƯỚNG DẪN THI CÔNG:
Bước 1: Chuẩn bị
- Đảm bảo khu vực thi công đã được làm sạch và loại bỏ các vật thể cản trở.
- Kiểm tra độ phẳng của bề mặt để đảm bảo sự cân đối cho quá trình thi công về sau.
Bước 2: Triển khai vải địa kỹ thuật ART
- Cuốn vải mở ra và triển khai lên bề mặt cần thi công. Nếu cần, cắt vải sao cho phù hợp với kích thước của khu vực.
Bước 3: Gắn kết với bề mặt
- Sử dụng các biện pháp gắn kết như kẹp ghim, đinh đóng, hoặc keo dán để đảm bảo vải được cố định vững chắc lên bề mặt. Khoảng cách giữa các điểm gắn kết nên được tuân theo theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Bước 4: Nối vải
- Trong trường hợp khu vực thi công lớn hơn kích thước của một tấm vải, cần nối các tấm vải lại với nhau. Đảm bảo các tấm vải nối liền mạch và không có khoảng trống.
Bước 5: Hoàn thiện
- Kiểm tra lại toàn bộ vùng thi công để đảm bảo rằng vải đã được gắn kết một cách chắc chắn và không có lỗ hoặc vết nứt nào.
- Đối với các công trình phân cách, đảm bảo rằng vải đã được đặt đúng vị trí để ngăn cản hiện tượng trượt.
Bước 6: Tiếp tục thi công
- Tiếp tục tiến hành các công việc xây dựng bổ sung theo hướng dẫn thiết kế và kế hoạch thi công ban đầu.
Lưu ý: Trong quá trình thi công, luôn tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất về cách sử dụng và thi công cụ thể của vải địa kỹ thuật không dệt ART. Đối với các dự án lớn và phức tạp, nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và vật liệu xây dựng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.