Lưới địa kỹ thuật – Ứng dụng trong ngành xây dựng
Lưới địa kỹ thuật là vật liệu xây dựng không thể thiếu trong xây dựng, tạo nên các giải pháp kết cấu nhằm gia cố nền đất yếu, đảm bảo kết cấu móng công trình bền vững, chịu lực tốt. Xuất hiện chính thức vào năm 1978, trải qua nhiều nghiên cứu phát triển, sử dụng trong nhiều dự án, lưới địa kỹ thuật đã minh chứng được ưu điểm của mình về cả kinh tế, tiến độ lẫn khả năng bảo vệ môi trường.
Lưới địa kỹ thuật là gì?
Lưới địa kỹ thuật thường được gọi tắt là lưới địa, có tên tiếng anh là Geogrids. Đây là một sản phẩm polime, có cấu tạo chủ yếu từ Polypropylen (PP), Polyester (PET), high density polyethylene (HDPE).
Lưới địa kỹ thuật được sản xuất bằng phương pháp ép và giãn dọc, các sợi gân dọc và gân ngang sắp xếp vuông góc tạo nên các ô vuông lớn gọi là ô “aperture”. Sức chịu kéo đứt của lưới địa rất lớn, lên đến 40.000 psi, trong khi sắt đặt 36.000 psi.
Phương pháp sản xuất lưới địa kỹ thuật
Lưới địa kỹ thuật được nghiên cứu và sản xuất đầu tiên bởi công ty Netlon, nay là tập đoàn Tensar International vào năm 1978 tại Anh. Hiện nay, thị trường lưới địa kỹ thuật ở Việt Nam chủ yếu là nhập từ Trung Quốc, các sản phẩm của Tensar. Nhìn chung, có 2 phương pháp để sản xuất lưới địa kỹ thuật.
Phương pháp sản xuất bằng HDPE hoặc PP
Với phương pháp này, lưới địa kỹ thuật sẽ được sản xuất bằng cách ép, đụt lỗ các tấm nhựa HDPE hoặc PP mỏng. Sau đó, các tấm nhựa sẽ được dãn dọc theo hai phương, định hướng các sợi polyme và tạo cường lực chịu kéo.
Phương pháp sản xuất bằng PET
Các sợi PET, PP sẽ được bện và xoắn lại với nhau tạo thành từng bó. Sau đó, chúng sẽ được đan hoặc dệt lại theo phương thức các núi giao giữa phương dọc và phương ngang tạo nên những tấm lưới địa kỹ thuật có độ bền, cường lực và co dãn tốt. Lưới địa sẽ được phủ một lớp bảo vệ bên ngoài, có thể là lớp polyvinyl chloride (PVC) hoặc lớp bitum hay hạt nhựa tổng hợp.
Phân loại lưới địa kỹ thuật
Lưới địa kỹ thuật được sử dụng rất phổ biến trong các công trình, được chia thành 3 nhóm:
Lưới địa kỹ thuật 1 trục
Lưới địa kỹ thuật 1 trục – Uniaxial geogrid được sản xuất từ PP, PE có tỷ trọng cao, HDPE. Lưới địa kỹ thuật 1 trục còn được gọi là lưới địa một phương vì chúng có khả năng chịu lực theo phương dọc là phương chiều dài cuộn lưới địa, phương chiều rộng cuộn có cường lực chịu kéo tối thiểu đủ để tạo nên các ô “aperture”.
Cường độ chịu kéo của sản phẩm lưới địa kỹ thuật 1 trục dao động từ 20kN/m đến 1200kN/m:
Lưới địa kỹ thuật 1 trục PE:
Cấu tạo từ các sợi Polyester cường lực cao được dệt kim dọc, kim ngang và phủ một lớp keo đặt biệt.
- Cường độ chịu kéo: 20kN/m – 1200kN/m
- Khổ rộng: 1 – 6m
Lưới địa kỹ thuật 1 trục PP:
Sản xuất từ phương pháp ép, đùn và đục lỗ các tấm Polypropylene (PP) tạo thành những tấm lưới theo hình dạng được lập trình rồi cuốn thành từng cuộn. Loại lưới địa 1 trục PP có cường độ chịu kéo một phương cao và ổn định dưới tác động sinh hóa tự nhiên, chịu mài mòn tốt.
- Cường độ chịu kéo: 30kN/m – 600kN/m
- Khổ rộng: 1 – 3m
Lưới địa kỹ thuật 1 trục HDPE:
Cấu trúc của lưới địa kỹ thuật 1 trục HDPE hình bầu dục, cường độ chịu kéo cao, mô đun kéo căng ở mức mở rộng từ 2% đến 5%. Lưới địa kỹ thuật 1 trục HDPE phù hợp với mọi loại đất, là vật liệu gia cường phổ biến.
- Cường độ chịu kéo: 30kN/m – 300kN/m
- Khổ rộng 1 – 3m
Lưới địa kỹ thuật 2 trục
Lưới địa kỹ thuật 2 trục – Biaxial geogrid hay lưới địa kỹ thuật hai phương được sản xuất từ vật liệu khác nhau PP, PE, HDPE, hoặc kết hợp với vải địa kỹ thuật không dệt theo phương pháp dệt kim hoặc phương pháp ép, đụt, dãn. Lưới địa kỹ thuật 2 trục có khả năng truyền tải lực tác động lên phạm vi lớn theo cả hai phương dựa trên các dây trục dọc và trục ngang thông qua các nút giao giữa hai trục.
Lưới địa kỹ thuật 3 trục
Đây là dạng lưới địa kỹ thuật tiên tiến nhất trên thị trường hiện nay. Các tấm polypropylene nguyên khối sẽ được đục thành các lỗ hổng đều nhau và kéo để tạo thành sản phẩm độc đáo. Với kỹ thuật hiện đại, cấu trúc tam giác của lưới địa kỹ thuật 3 trục có cường độ chịu kéo đa phương, chịu lực cao hơn, ổn định hơn.
Thông số lưới địa kỹ thuật Đông Nam Phú
Các chỉ tiêu
( Properties) |
Phương pháp thử (Method) | Đơn vị
(Unit) |
100/100 |
Cường độ chịu kéo theo chiều cuộn
Tensile Strength MD |
ASTM D6637 | kN/m | 100 |
Cường độ chịu kéo theo chiều cuộn
Tensile Strength CD |
ASTM D6637 | kN/m | 100 |
Độ giãn dài khi đứt theo chiều cuộn
Wide With Elongation at Break MD |
ASTM D6637 | % | 3 |
Độ giãn dài khi đứt theo chiều khổ
Wide With Elongation at Break CD |
ASTM D6637 | % | 2,5 |
Độ giãn dài khi đứt (Chiều cuộn, khổ)
Elongation at Break (Warp, Weft) |
kg | 139 | |
Trọng lượng – Mas per Roll
Kích thước ô lưới – Mesh size |
mm | 25,4×25,4 | |
Độ cứng – Stiffness module | N/m | 3500 | |
Độ co giãn – Elasticity | MPa | 65000 | |
Chiều dài – Length | m | 50 | |
Khổ rộng – Width | mm | 55 |
Báo giá chính xác lưới địa kỹ thuật 2023 tại Đông Nam Phú
Đông Nam Phú xin gửi đến quý khách hàng bảng báo giá sơ bộ lưới địa kỹ thuật tại đơn vị như sau:
Tên sản phẩm | Cường độ chịu kéo | Quy cách | Đơn giá
đ/ m2 |
Lưới địa kỹ thuật 200/50 | 200/50kN/m | Cuộn/ khổ | 200.000 |
Lưới địa kỹ thuật 160/50 | 160/50kN/m | Cuộn/ khổ | 170.000 |
Lưới địa kỹ thuật 100/30 | 100/30kN/m | Cuộn/ khổ | 110.000 |
Lưới địa kỹ thuật 130/30 | 130/30kN/m | Cuộn/ khổ | 140.000 |
Bảng báo giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Báo giá lưới địa kỹ thuật chính xác phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Số lượng sản phẩm. Đặt càng nhiều, giá càng ưu đãi
- Thời điểm đặt hàng
- Địa điểm giao hàng
- …
Để nhận được tư vấn và báo giá chính xác nhất, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty Vật tư Đông Nam Phú theo ☎️☎️Hotline: 0982 985 059. Chúng tôi cam kết mang đến sản phẩm lưới địa kỹ thuật chất lượng với mức giá cực cạnh tranh.
Đặc điểm của lưới địa kỹ thuật
Tính năng và ưu điểm của lưới địa kỹ thuật
Lưới địa kỹ thuật là vật liệu gia cường rất được ưa chuộng sử dụng với nhiều ưu điểm nổi bật:
Sức chịu kéo lớn, lên đến 40.000 psi, không thua kém các thanh kim loại nhưng lại nhẹ và mỏng hơn rất nhiều.
- Lưới địa kỹ thuật đa năng, thích hợp với mọi loại đất đá.
- Dễ dàng kết nối với các vật liệu xung quanh, tạo nên lớp móng vững chắc, chống trượt khi làm đê đập.
- Thi công đơn giản, dễ dàng mà không cần máy móc. Hoàn toàn có thể trải lưới với nhân lực từ 1 – 2 người.
- Độ bền cao dù trong môi trường axit, kiềm, các chất độc hại khác. Lưới địa kỹ thuật có tính chống ăn mòn, chống tia tử ngoại, mưa bão, ….
Những điểm hạn chế của lưới địa kỹ thuật
Bên cạnh những ưu điểm vượt trội, lưới địa kỹ thuật cũng tồn tại một số hạn chế. Nắm chắc những đặc điểm này sẽ giúp bạn sử dụng vật liệu gia cường này một cách hiệu quả nhất:
- Các chất phụ gia sẽ được thêm vào trong quá trình sản xuất lưới địa kỹ thuật nhằm đảm bảo các tính năng: chống ăn mòn, chống tia cực tím, tăng độ bền, …
- Sử dụng kết hợp với đất sẽ ít nhiều làm giảm tuổi thọ của lưới địa kỹ thuật.
- Một vài loại lưới địa kỹ thuật có tính chặn đất, chặn nước nên sẽ gây chút khó khăn trong thiết kế, xây dựng đòi hỏi sự tính toán kỹ lưỡng trước khi lắp đặt đặc biệt là với các địa hình vùng đồi núi.
- Cần kiểm soát, kiểm định kỹ càng về chất lượng lưới địa kỹ thuật trong việc lưu trữ, vận chuyển và lắp đặt nhằm đảm bảo an toàn, chất lượng công trình.
Ứng dụng của lưới địa kỹ thuật
Với những đặc điểm đã giới thiệu, lưới địa kỹ thuật được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, công trình như
Ổn định nền móng
Nền móng là phần chống đỡ trọng lực của cả một công trình vì vậy sự chắc chắn, chịu lực là điều rất cần thiết. Sử dụng thảm địa kỹ thuật giúp ổn định nền móng:
- Độ dày lớp vật liệu sỏi đá giảm 40% mà không ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
- Mức độ xáo trộn và khả năng làm yếu các lớp móng đường nhạy cảm được hạn chế
- Nâng cao độ chặt của lớp vật liệu đắp, tăng vòng đời công trình
- Kiểm soát khả năng lún chênh lệch
Tường chắn trọng lực
Tường chắn trọng lực được xây ở chân dốc để ngăn đất, đá phía trên bị đổ hay sụt lún xuống phía dưới. Lưới địa kỹ thuật sẽ được trải nằm ngang, liên kết với các tấm hoặc các khối ốp mặt ngoài nhằm chống lại các lực cắt của khối sụt trượt. Nhờ sử dụng thêm lưới địa kỹ thuật mà chúng ta có thể xây tường chắn cao tới 17m với mái dốc tới 90 độ.
Mái dốc
Lưới địa kỹ thuật ứng dụng trong xây dựng mái dốc lên tới 50 m. Lưới địa kỹ thuật được trải nằm ngang từng lớp trong thân mái đốc nhằm cố định, chống lại sự sụt lún của đất, đá từ trên cao. Người ta thường gia cố một tấm địa kỹ thuật hoặc trải thảm thực vật để đảm bảo chắc chắn hơn.
Ngoài ra, lưới địa kỹ thuật còn được sử dụng để tăng ma sát nhằm giữ chặt các vật liệu trên mái dốc.
Gia cố nền đường nhựa
Ứng dụng lưới địa kỹ thuật trong thi công cầu đường
Ứng dụng trong thi công cầu đường, lưới địa kỹ thuật được trải từng lớp ngang trước khi đổ nhựa đường lên. Từ đó làm tăng khả năng chống trượt, khả năng chịu tải của đường:
- Giảm độ dày lớp nhựa đến 40%
- Giảm đáng kể hiện tượng nứt mặt đường
- Giảm hiện tượng sụt lún mặt đường đến 70%
Nhờ sử dụng lưới địa kỹ thuật, vòng đời của đường được tăng lên. Đặc biệt quá trình trải lưới địa kỹ thuật rất đơn giản, không tốn thời gian và nhân lực.
Tạo lưới đỡ trên nền có nhiều hốc trống
Các kỹ sư dùng lưới địa kỹ thuật để chống sụt lún lỗ rỗng hoặc bảo vệ các lớp lót khác. Ứng dụng trong các công trình như hố chôn lấp rác, hồ chứa trên núi đá, …
Địa chỉ mua lưới địa kỹ thuật tốt nhất ở đâu?
Hiện nay, thị trường lưới địa kỹ thuật Việt Nam chủ yếu là các sản phẩm đến từ Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Anh, … . Đông Nam Phú là đơn vị chuyên phân phối, cung cấp lưới địa kỹ thuật chính hãng từ nước ngoài.
Đông Nam Phú tự hào công ty chuyên phân phối các loại lưới địa kỹ thuật cho rất nhiều dự án tại Miền Trung, Miền Nam Việt Nam. Với hệ thống nhà xưởng, kho bãi, hệ thống vận tải hiện đại, Đông Nam Phú cam kết mang đến trải nghiệm tốt nhất cho quý khách hàng:
- Giá cả tốt nhất
- Giao hàng nhanh nhất
- Lưới địa kỹ thuật đảm bảo chất lượng cao cấp, nguồn gốc rõ ràng, bảo hành theo quy định
- Đáp ứng vận chuyển, tư vấn 24/7, đúng đủ số lượng
Đông Nam phú luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng mọi lúc mọi nơi, ngay từ khi công trình còn là ý tưởng ban đầu đến lúc thiết kế và thi công trực tiếp. Quý khách hàng có nhu cầu tìm mua lưới địa kỹ thuật, xin vui lòng liên hệ với Đông Nam Phú qua số ☎️Hotline: 0982 985 059 để được đội ngũ nhân viên tư vấn, phục vụ nhanh chóng, kịp thời.