Vải địa kỹ thuật là một loại vật liệu đặc biệt được sử dụng trong nhiều ngành kỹ thuật như giao thông, thủy lợi, môi trường. Vậy vải địa kỹ thuật là gì? Tác dụng, phân loại và giá vải địa kỹ thuật hiện nay ra sao? Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu về những thông tin cơ bản của loại vải này.
1. Vải Địa Kỹ Thuật Là Gì?
Vải địa kỹ thuật là một thành phần quan trọng trong ngành xây dựng và kỹ thuật môi trường. Được thiết kế để cải thiện tính ổn định và hiệu suất của các công trình dự án, vải địa kỹ thuật có vai trò quan trọng trong việc tạo ra các cơ sở hạ tầng bền vững. Có hai loại chính của vải địa kỹ thuật: không dệt và dệt.
1.1 Vải Địa Kỹ Thuật Không Dệt
Vải địa kỹ thuật không dệt là sản phẩm được tạo ra từ việc liên kết các sợi xơ ngắn bằng cách sử dụng kỹ thuật ép nhiệt và xuyên kim. Loại vải này thường có đặc tính thấm nước tốt và khả năng cản trở sự xâm nhập của rễ cây và cỏ. Vải địa kỹ thuật không dệt thường được sử dụng trong các ứng dụng phân cách và lọc thoát nước.
1.2 Vải Địa Kỹ Thuật Dệt
Vải địa kỹ thuật dệt, ngược lại, được sản xuất bằng cách dệt các sợi xơ dài hoặc sợi tổng hợp để tạo ra một cấu trúc mạng vải chặt chẽ. Loại vải này thường có khả năng chịu lực kéo tốt hơn và thích hợp cho các ứng dụng cần gia cường lực.
Ứng Dụng Của Vải Địa Kỹ Thuật: Nền Tảng Cho Xây Dựng Bền Vững
Vải địa kỹ thuật là một yếu tố quan trọng trong ngành xây dựng và kỹ thuật môi trường, có nhiều ứng dụng quan trọng giúp cải thiện tính ổn định và hiệu suất của các dự án xây dựng. Dưới đây là chi tiết về những ứng dụng chính của vải địa kỹ thuật:
Tham khảo bài viết liên quan khác:
- Vải Địa Kỹ Thuật Là Gì? Ứng Dụng Và Tiêu Chuẩn Thi Công
- Vải địa kỹ thuật trong trồng cây: Gia cường đất và bảo vệ môi trường
- Vải Địa Kỹ Thuật và Bảo Vệ Môi Trường: Sự Kết Hợp Tuyệt Vời
- Phương Pháp Thi Công Hố Chôn Lấp Rác Thải: Bảo Vệ Môi Trường và Sức Khỏe Cộng Đồng
- Phương Pháp Thi Công Hầm Biogas: Hiệu Quả Xử Lý Nước Thải Chăn Nuôi và Đô Thị
- Thi Công Bãi Rác Lót Bạt Nhựa HDPE: Giải Pháp Chống Thấm Và Bảo Vệ Môi Trường
- Thi Công Bấc Thấm: Phương Pháp Gia Cố Nền Đất Yếu
- 6 BƯỚC CƠ BẢN THI CÔNG VẢI ĐỊA KỸ THUẬT TRONG XÂY DỰNG
- 5 phương pháp gia cố nền đất yếu thông dụng nhất hiện nay
- Sợi PP: Ứng dụng đa dạng trong sản xuất và xây dựng
1. Phân Cách Lớp Đất:
Vải địa kỹ thuật được sử dụng để ngăn cách và phân biệt giữa các lớp đất và vật liệu khác nhau trong một công trình xây dựng. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc ngăn cản sự trộn lẫn của đất và cải thiện tính đồng đều của nền đất.
2. Lọc Thoát Nước:
Vải địa kỹ thuật chơi một vai trò quan trọng trong việc kiểm soát thoát nước trong các dự án xây dựng. Nó cho phép nước thoát ra mà không làm mất tính ổn định của công trình, ngăn ngừa tình trạng ngập úng và lún đều của đất.
3. Gia Cường Đất Yếu:
Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của vải địa kỹ thuật là gia cường đất yếu. Vải này được sử dụng để tăng cường lực của đất, làm cho đất trở nên mạnh mẽ hơn và đáng tin cậy hơn trong các ứng dụng cần độ ổn định cao như đê kè.
4. Xây Dựng Đê Kè:
Trong xây dựng đê kè, vải địa kỹ thuật đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và gia cường kết cấu đê kè. Nó giúp ngăn sự xói mòn và giói hạn sự thấm nước qua đê, đảm bảo tính ổn định của công trình.
5. Xây Dựng Cầu Đường:
Vải địa kỹ thuật cũng được sử dụng trong xây dựng cầu đường để gia cường nền đất và làm cho nền đường trở nên bền vững hơn. Điều này giúp giảm thiểu sự xói mòn và gia tăng tuổi thọ của đường.
6. Ứng Dụng Khác:
Ngoài các ứng dụng chính đã đề cập, vải địa kỹ thuật còn được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành xây dựng và môi trường. Điều này bao gồm việc cải thiện tính đồng đều của các lớp đất, làm cho đất đắp trở nên mạnh mẽ hơn và kéo dài tuổi thọ của các công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn vải địa kỹ thuật
Đông Nam Phú giới thiệu với Quý khách hàng hệ tiêu chuẩn kỹ thuật của từng nhãn hiệu sản phẩm theo 02 hệ tiêu chuẩn kỹ thuật chính gồm có
Tiêu chuẩn quốc tế ASTM D
Tiêu chuẩn vải địa loại cường lực 7 kN/m
stt | Chỉ tiêu | Đơn vị | ART7 |
1 | Cường độ chịu kéo | kN / m | 7.0 |
2 | Dãn dài khi đứt | % | 40/65 |
3 | Kháng xé hình thang | N | 190 |
4 | Sức kháng thủng thanh | N | 180 |
5 | Sức kháng thủng CBR | N | 1300 |
6 | Rơi côn | mm | 29 |
7 | Hệ số thấm tại 100mm | l/m2/sec | 190 |
8 | Kích thước lỗ O90 | micron | 125 |
9 | Độ dày P=2kPa | Mm | 1.0 |
10 | Trọng lượng | g/m2 | 110 |
11 | Chiều dài x rộng cuộn | m x m | 250x 4 |
Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa kỹ thuật cường lực 9 kN/m
stt | Chỉ tiêu | Đơn vị | ART9 |
1 | Cường độ chịu kéo | kN / m | 9.0 |
2 | Dãn dài khi đứt | % | 40/65 |
3 | Kháng xé hình thang | N | 230 |
4 | Sức kháng thủng thanh | N | 250 |
5 | Sức kháng thủng CBR | N | 1500 |
6 | Rơi côn | mm | 27 |
7 | Hệ số thấm tại 100mm | l/m2/sec | 170 |
8 | Kích thước lỗ O90 | micron | 120 |
9 | Độ dày P=2kPa | Mm | 1.0 |
10 | Trọng lượng | g/m2 | 130 |
11 | Chiều dài x rộng cuộn | m x m | 250x 4 |
Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa kỹ thuật art 12,
Các chỉ tiêu cơ lý và chỉ tiêu hóa học trong đó có các tiêu chuẩn kỹ thuật quan trọng như:
stt | Chỉ tiêu | Đơn vị | ART12 |
1 | Cường độ chịu kéo | kN / m | 12 |
2 | Dãn dài khi đứt | % | 40/65 |
3 | Kháng xé hình thang | N | 300 |
4 | Sức kháng thủng thanh | N | 350 |
5 | Sức kháng thủng CBR | N | 1900 |
6 | Rơi côn | mm | 24 |
7 | Hệ số thấm tại | l/m2/sec | 140 |
8 | Kích thước lỗ O90 | micron | 110 |
9 | Độ dày P=2kPa | Mm | 1.2 |
10 | Trọng lượng | g/m2 | 160 |
11 | Chiều dài x rộng cuộn | m x m | 225 x 4 |
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VẢI ĐỊA ART15
stt | Chỉ tiêu | Đơn vị | ART15 |
1 | Cường độ chịu kéo | kN / m | 15 |
2 | Dãn dài khi đứt | % | 45/75 |
3 | Kháng xé hình thang | N | 360 |
4 | Sức kháng thủng thanh | N | 420 |
5 | Sức kháng thủng CBR | N | 2400 |
6 | Rơi côn Cone Drop | mm | 20 |
7 | Hệ số thấm tại 100mm | l/m2/sec | 120 |
8 | Kích thước lỗ O90 | micron | 90 |
9 | Độ dày P=2kPa | Mm | 1.4 |
10 | Trọng lượng | g/m2 | 200 |
11 | Chiều dài x rộng cuộn | m x m | 175 x 4 |
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN : 2014 VẢI ĐỊA CƯỜNG LỰC 20 KN/M
stt | Chỉ tiêu – Properties | Đơn vị | ART20 |
1 | TCVN 8485, vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – xác định cường lực kéo đứt (cuộn, khổ) | kN / m | 20 |
2 | TCVN 8485, vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – xác định độ giãn dài kéo đứt (cuộn, khổ) | % | 50/75 |
3 | TCVN 8871-2, vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – xác định lực xé rách hình thang (cuộn, khổ) | N | 440 |
4 | TCVN 8871-2, Phương pháp thử – xác định lực kháng xuyên thủng thanh | N | 580 |
5 | TCVN 8871-3, Phương pháp thử – xác định lực xuyên thủng CBR | N | 2900 |
6 | TCVN 8484, phương pháp xác định sức bền kháng thủng bằng phép thử rơi côn | mm | 17 |
7 | TCVN 8487, phương pháp xác định độ thấm dưới áp lực 100ml nước | l/m2/sec | 80 |
8 | TCVN 8871-6, phương pháp thử xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô O90 | micron | 75 |
9 | TCVN 8220, phương pháp xác định độ dày định danh 2kPA | Mm | 1.65 |
10 | TCVN 8221, phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích | g/m2 | 280 |
11 | Chiều dài x rộng cuộn Length x Roll width | m x m | 125 x 4 |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN : 2014 VẢI ĐỊA CƯỜNG LỰC 17 kN/m
Chỉ tiêu – Properties | PP thí nghiệm | Đơn vị | ART17 |
Cường lực kéo đứt (cuộn, khổ) | TCVN 8485 | kN / m | 17 |
Độ giãn dài kéo đứt (cuộn, khổ) | TCVN 8485 | % | 50/75 |
Lực xé rách hình thang (cuộn, khổ) | TCVN 8871-2 | N | 400 |
Lực kháng xuyên thủng thanh | TCVN 8871-4 | N | 520 |
Lực xuyên thủng CBR | TCVN 8871-3 | N | 2700 |
Rơi côn | TCVN 8484 | mm | 18 |
Độ thấm dưới áp lực 100ml nước | TCVN 8487 | l/m2/sec | 90 |
Kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô O90 | TCVN 8871-6 | micron | 80 |
Độ dày định danh 2kPA | TCVN 8220 | Mm | 1.5 |
Khối lượng trên đơn vị diện tích | TCVN 8221 | g/m2 | 240 |
Chiều dài x rộng cuộn | m x m | 150 x 4 |
Phương pháp thí nghiệm – Phương pháp thử
Hiện nay, ngành giao thông vận tải, thủy lợi, nông nghiệp áp dụng ba phương pháp thí nghiệm chính. gồm có:
Phương pháp thử Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN | Phương pháp thử Tiêu chuẩn Quốc tế ASTMD |
Phương pháp xác định cường độ chịu kéo và độ giãn dài | Kéo đứt và giãn dài kéo đứt |
Phương pháp xác định cường độ kéo giật | Cường độ chịu kéo giật |
Phương pháp xác định cường độ xé rách hình thang | Cường độ kháng xé hình thang |
Phương pháp xác định cường độ kháng bục | Khả năng kháng bục |
Phương pháp xác định cường độ CBR đâm thủng | Cường độ CBR đâm thủng |
Yêu cầu kỹ thuật của vải địa kỹ thuật phân cách
Mức | ||||
Chỉ tiêu | Vải loại 1 | Vải loại 2 | ||
eg < 50% | eg>50% | eg < 50% | eg³>50% | |
Lực kéo giật (N) | 1400 | 900 | 1100 | 700 |
Lực kháng xuyên thủng thanh (N) | 500 | 350 | 400 | 250 |
Lực xé rách hình thang (N) | 500 | 350 | 400 | 250 |
Áp lực kháng bục KPa | 3500 | 1700 | 2700 | 1300 |
Lực kéo giật mối nối (N) | 1260 | 810 | 990 | 630 |
Độ bền kháng tia UV 500h (%) | 50 | |||
Kích thước lỗ biểu kiến (mm) | < 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm | |||
< 0,25 với đất có d50>0,075 mm > d15 | ||||
>0,075 với đất có d50 < 0,075 mm | ||||
Độ thấm đơn vị | >0,50 với đất có d15 > 0,075 mm | |||
>0,20 với đất có d50>0,075 mm > d15 | ||||
>0,10 với đất có d50 < 0,075 mm |
Phương Pháp Thi Công Vải Địa Kỹ Thuật
Phương pháp thi công vải địa kỹ thuật là một quá trình quan trọng trong xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng. Việc thực hiện đúng phương pháp sẽ đảm bảo tính hiệu quả và độ bền của hệ thống vải địa kỹ thuật. Dưới đây là một số bước quan trọng và quy tắc cần tuân theo khi thi công vải địa kỹ thuật:
Bước 1: Chuẩn Bị Mặt Bằng và Tập Kết Vật Tư
- Lựa Chọn Vải Địa Kỹ Thuật Phù Hợp: Đầu tiên, phải lựa chọn loại vải địa kỹ thuật phù hợp với điều kiện địa chất của công trình. Sử dụng vải địa kỹ thuật có cường lực, kết cấu và đặc tính phù hợp với mục tiêu thi công. Cần tham khảo ý kiến nhân viên có kinh nghiệm hoặc chuyên gia trong lĩnh vực này để đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý.
- Chuẩn Bị Nền Đường: Trước khi trải vải địa kỹ thuật, mặt bằng cần phải được làm sạch và chuẩn bị. Loại bỏ cây cối, bụi rậm và dãy cỏ trong phạm vi thi công. Gốc cây cần đào sâu ít nhất 0.6m dưới mặt đất để tránh sự phát triển của cây cối. Nền đường cần có độ dốc để thoát nước khi mưa.
- Tạo Mặt Bằng Sạch: Trước khi trải vải địa kỹ thuật, mặt bằng cần được làm sạch. Dọn dẹp các vật sắc nhọn và đảm bảo bề mặt bằng phẳng.
- Hướng Trải Vải: Trải vải địa kỹ thuật ngăn cách theo hướng tuyến của đường. Với vải địa dệt, gia cường theo hướng vuông góc với tuyến đường.
Bước 2: Công Tác Trải Vải Địa
- Chuẩn Bị Mặt Bằng: Mặt bằng cần phải được phát quang và dọn sạch gốc cây, loại bỏ hữu cơ và các vật liệu không phù hợp khác, đào đắp đến cao độ thiết kế.
- Hướng Trải Vải: Trong trường hợp sử dụng vải địa để ngăn cách, trải theo chiều cuộn của vải trùng với hướng di chuyển chính của thiết bị thi công. Trong trường hợp sử dụng vải để gia cường, trải theo chiều cuộn của vải có hướng thẳng góc với hướng di chuyển. Đảm bảo rằng các tấm vải không bị nhăn hoặc dịch chuyển trong quá trình trải và đắp đất.
- Kiểm Tra và Nghiệm Thu: Trước khi đắp đất, cần kiểm tra và nghiệm thu công tác trải vải. Nếu vải bị hư hỏng, cần thay thế hoặc sửa chữa. Không cho phép thiết bị thi công đi lại trực tiếp trên mặt vải.
- Đắp Đất: Để đảm bảo tính ổn định của hệ thống, lớp đắp đất đầu tiên trên mặt vải không nên mỏng hơn 300 mm (thời gian tối đa trải vải đến đắp đất không quá 7 ngày). Cần chọn trọng lượng thiết bị thi công phù hợp để giảm thiểu sự xáo động hoặc phá hoại của nền đất yếu bên dưới.
- Đầm Đất: Lớp đắp đất đầu tiên trên mặt vải cần được đầm sơ bộ bằng bánh xích (máy ủi) sau đó đầm bằng lu rung cho đến khi đạt được hệ số đầm chặt yêu cầu.
Bước 3: Nối Vải
- Nối Chồng Mí: Khi sử dụng vải địa kỹ thuật phân cách hoặc lọc thoát nước, các tấm vải có thể được nối chồng mí. Chiều rộng chồng mí phải được lựa chọn dựa trên điều kiện đất nền.
- May Vải Địa Kỹ Thuật: Khi nối vải địa kỹ thuật, có thể sử dụng các đường may đơn, đôi, khóa L, khóa Bướm, và những loại đường may phù hợp khác. Chất liệu của sợi may phải là tổng hợp như polypropylene, polyamide, hoặc polyester. Cường độ kéo mối nối cần lớn hơn hoặc bằng 50% cường độ kéo của vải.
- Vải Gia Cường: Khi sử dụng vải địa kỹ thuật để gia cường, cũng cần thực hiện công tác nối vải với cường độ kéo tương ứng.
Phương pháp thi công vải địa kỹ thuật đòi hỏi kiên nhẫn, chính xác, và tuân thủ các quy tắc kỹ thuật. Việc thực hiện đúng cách sẽ đảm bảo sự ổn định và bền vững của công trình xây dựng.
Lý do nên chọn mua vải địa kỹ thuật tại Đông Nam Phú
Có nhiều lý do tại sao bạn nên chọn mua vải địa kỹ thuật tại Đông Nam Phú:
- Chất lượng đỉnh cao: Đông Nam Phú cung cấp vải địa kỹ thuật theo các tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia đảm bảo chất lượng vượt trội.
- Sự lựa chọn đa dạng: Cửa hàng cung cấp nhiều loại vải địa phù hợp với mọi dự án xây dựng và nhu cầu của bạn.
- Tư vấn chuyên nghiệp: Đội ngũ nhân viên tận tâm và có kinh nghiệm sẽ tư vấn cho bạn lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất.
- Giá cả cạnh tranh: Đông Nam Phú cam kết cung cấp sản phẩm với giá cả cạnh tranh, đảm bảo hiệu quả kinh tế cho dự án của bạn.
- Dịch vụ giao hàng nhanh chóng: Hệ thống vận chuyển đáng tin cậy giúp bạn nhận sản phẩm một cách thuận tiện và kịp thời.
- Kinh nghiệm và uy tín: Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, Đông Nam Phú đã xây dựng uy tín và danh tiếng vững chắc.
Hãy đến Đông Nam Phú để trải nghiệm những lợi ích này và biết thêm về cách sản phẩm vải địa kỹ thuật có thể nâng cao hiệu suất công trình của bạn.