VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT VNT – GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ CHO XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
MÔ TẢ:
Vải địa kỹ thuật không dệt VNT là sản phẩm được sản xuất bằng công nghệ xuyên kim và gia nhiệt trên dây chuyền của Hàn Quốc. Xơ sử dụng trong vải địa VNT được nhập 100% từ Châu Âu và các nước phát triển. Sản phẩm có tên gọi theo cấu trúc “Tên Công ty + Số cường lực nhân đôi,” ví dụ như VNT 24 hoặc VNT 50, biểu thị cường lực của sản phẩm.
ỨNG DỤNG:
Vải địa kỹ thuật không dệt VNT có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng, giao thông và kỹ thuật môi trường:
- Chức năng phân cách: Sử dụng vải địa VNT để phân cách đất yếu và nền đường giúp ngăn chặn sự trộn lẫn của hai loại đất, giảm tổn thất đất đắp và tiết kiệm chi phí xây dựng. Vải địa còn bảo vệ tính chất cơ lý của vật liệu đắp và tăng khả năng chịu đựng áp lực chính lên mặt đường.
- Chức năng gia cường: Trong xây dựng đê, đập, hay đường dẫn vào cầu với chiều cao đất đắp lớn, vải địa VNT cung cấp lực chống trượt theo phương ngang, gia tăng ổn định của mái dốc.
- Chức năng tiêu thoát/ lọc ngược: Vải địa VNT có tính thấm nước cao, giúp tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng trong quá trình thi công và sau khi xây dựng, tăng sức kháng cắt của nền đất yếu.
ƯU ĐIỂM:
- Chống thấm, chịu lực và độ bền cao.
- Chống tia UV, chống mối mọt, và kháng khuẩn.
- Tiêu thoát nhanh chóng áp lực nước lỗ rỗng.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn môi trường.
THÔNG TIN SẢN PHẨM:
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật của các sản phẩm vải địa kỹ thuật không dệt VNT:
(Tiêu chuẩn ASTM D – American Society for Testing and Materials)
Các chỉ tiêu | Đơn vị | VNT12B | VNT14 | VNT16 | VNT18 | VNT20 | VNT22 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Lực kéo đứt lớn nhất | kN/m | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Khối lượng đơn vị | g/m2 | 100 | 105 | 117 | 120 | 130 | 150 |
Chiều dày | mm | 1,0 | 1,1 | 1,18 | 1,19 | 1,22 | 1,25 |
Hệ số thấm đơn vị | 10-4m/s | 35 | 35 | 35 | 30 | 30 | 30 |
Độ giãn dài khi đứt | % | 65 | 65 | 65 | 65 | 65 | 65 |
Lực kéo giật lớn nhất | N | 400 | 430 | 490 | 550 | 610 | 670 |
Lực chịu xé lớn nhất | N | 150 | 180 | 200 | 230 | 250 | 280 |
Lực kháng xuyên CBR | N | 1000 | 1300 | 1400 | 1500 | 1610 | 1770 |
Lực đâm thủng thanh | N | 170 | 200 | 220 | 250 | 290 | 320 |
Kích thước lỗ O95 | mm | < 0,106 | < 0,106 | < 0,106 | < 0,106 | < 0,106 | < 0,106 |
Chiều dài cuộn (Length) | m | 250 | 250 | 250 | 250 | 200 | 200 |
Chiều rộng cuộn (Width) | m | 4 |
Các chỉ tiêu | Đơn vị | VNT24 | VNT28 | VNT30 | VNT34 | VNT38 |
---|---|---|---|---|---|---|
Lực kéo đứt lớn nhất | kN/m | 12 | 14 | 15 | 17 | 19 |
Khối lượng đơn vị | g/m2 | 160 | 190 | 200 | 230 | 260 |
Chiều dày | mm | 1,55 | 1,97 | 1,99 | 2 | 2,03 |
Hệ số thấm đơn vị | 10-4m/s | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
Độ giãn dài khi đứt | % | 65 | 1,97 | 1,99 | 2 | 2,03 |
Lực kéo giật lớn nhất | N | 730 | 850 | 920 | 1040 | 1160 |
Lực chịu xé lớn nhất | N | 300 | 350 | 370 | 420 | 470 |
Lực kháng xuyên CBR | N | 1930 | 2250 | 2410 | 2730 | 3050 |
Lực đâm thủng thanh | N | 350 | 410 | 440 | 530 | 590 |
Kích thước lỗ O95 | mm | < 0,106 | < 0,106 | < 0,106 | < 0,075 | < 0,075 |
Chiều dài cuộn (Length) | m | 200 | 125 | 125 | 125 | 125 |
Chiều rộng cuộn (Width) | m | 4 |
Các chỉ tiêu | Đơn vị | VNT40 | VNT44 | VNT48 | VNT50 | VNT56 |
---|---|---|---|---|---|---|
Lực kéo đứt lớn nhất | kN/m | 20 | 22 | 24 | 25 | 28 |
Khối lượng đơn vị | g/m2 | 290 | 300 | 320 | 330 | 380 |
Chiều dày | mm | 2,05 | 2,07 | 2,09 | 2,1 | 2,15 |
Hệ số thấm đơn vị | 10-4m/s | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
Độ giãn dài khi đứt | % | 70 | 70 | 70 | 70 | 75 |
Lực kéo giật lớn nhất | N | 1220 | 1340 | 1460 | 1530 | 1710 |
Lực chịu xé lớn nhất | N | 480 | 510 | 550 | 560 | 630 |
Lực kháng xuyên CBR | N | 3210 | 3530 | 3850 | 4010 | 4510 |
Lực đâm thủng thanh | N | 600 | 660 | 720 | 750 | 840 |
Kích thước lỗ O95 | mm | < 0,075 | < 0,075 | < 0,075 | < 0,075 | < 0,075 |
Chiều dài cuộn (Length) | m | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 |
Chiều rộng cuộn (Width) | m | 4 |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT: Các thông số kỹ thuật của vải địa kỹ thuật không dệt VNT được đo theo các tiêu chuẩn ASTM D (American Society for Testing and Materials).
HƯỚNG DẪN THI CÔNG:
Chức năng phân cách:
- Bước 1: Chuẩn bị bề mặt đất cần đắp đường hoặc công trình xây dựng.
- Bước 2: Đặt vải địa kỹ thuật không dệt VNT lên bề mặt đất đã chuẩn bị.
- Bước 3: Trải đều và cố định vải địa VNT trên bề mặt đất bằng cách sử dụng đinh hoặc móc.
- Bước 4: Tiến hành đắp đất lên trên vải địa VNT.
Chức năng gia cường:
- Bước 1: Chuẩn bị khu vực cần gia cường đê, đập hoặc đường dẫn vào cầu.
- Bước 2: Trải vải địa kỹ thuật không dệt VNT lên bề mặt đất cần gia cường.
- Bước 3: Kết hợp với các vật liệu xây dựng khác (nếu cần) để tạo mái dốc ổn định.
- Bước 4: Cố định vải địa VNT chắc chắn trên bề mặt đất và vật liệu xây dựng.
Chức năng tiêu thoát/ lọc ngược:
- Bước 1: Chuẩn bị các khu vực cần tiêu thoát/ lọc ngược nước.
- Bước 2: Đặt vải địa kỹ thuật không dệt VNT lên bề mặt cần tiêu thoát/ lọc ngược.
- Bước 3: Đảm bảo vải địa VNT được trải đều và không bị nhấp nhô.
- Bước 4: Tiến hành xây dựng công trình hoặc đắp đất lên trên vải địa VNT.
Địa chỉ cung cấp Vải Địa Kỹ Thuật Không Dệt VNT:
Đông Nam Phú là đơn vị cung cấp Vải Địa Kỹ Thuật Không Dệt VNT chất lượng cao và giá cả hợp lý nhất trên thị trường. Sản phẩm đảm bảo độ bền và ổn định trong quá trình sử dụng, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn môi trường.
Với đội ngũ nhân viên tận tâm và giàu kinh nghiệm, Đông Nam Phú cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn sản phẩm và hỗ trợ sau bán hàng tốt nhất cho khách hàng. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và báo giá chi tiết cho sản phẩm Vải Địa Kỹ Thuật Không Dệt VNT.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.