VẢI ĐỊA KỸ THUẬT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỊU TIA CỰC TÍM, NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn TCVN 8482:2010 được phát triển từ 14 TCN 99:1996 theo quy định tại Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. Được biên soạn bởi Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tiêu chuẩn này đã được thẩm định bởi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và công bố bởi Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này xác định phương pháp kiểm tra khả năng chịu tia cực tím, nhiệt độ và độ ẩm của các loại vải địa kỹ thuật, đảm bảo chất lượng và độ bền của vật liệu trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.
2. Tài liệu viện dẫn
- TCVN 8222:2009 – Vải địa kỹ thuật: Quy định chung về lấy mẫu, thử mẫu và xử lý thống kê.
- TCVN 8485:2010 – Vải địa kỹ thuật: Phương pháp xác định cường độ chịu kéo và độ giãn dài.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
- Vải địa kỹ thuật (Geotextile): Là các loại vải sản xuất từ polyme tổng hợp, có chức năng gia cố, phân cách, bảo vệ, lọc, tiêu thoát nước, và thường được sử dụng trong xây dựng công trình kết hợp với các vật liệu khác như đất, đá, bê tông.
- Mật độ chiếu xạ (Spectral irradiance): Là năng lượng của đèn chiếu xạ trên một mét vuông bề mặt, tính bằng Watt (W/m²).
4. Nguyên tắc
Các mẫu vải địa kỹ thuật sẽ được chiếu tia cực tím theo chu kỳ xác định trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm cụ thể. Sau đó, các tính chất kéo của mẫu sẽ được thử lại và so sánh với giá trị ban đầu để đánh giá khả năng chịu tia cực tím, nhiệt độ và độ ẩm của vật liệu.
5. Thiết bị thử nghiệm
- 5.1 Thiết bị thử các tính chất kéo: Được thiết kế và vận hành theo TCVN 8485:2010.
- 5.2 Thiết bị lấy mẫu: Bao gồm khuôn lấy mẫu và các dụng cụ đo, cắt.
- 5.3 Buồng chiếu xạ: Gồm đèn chiếu tia cực tím, giá đỡ mẫu thử, nhiệt kế vách đen, thiết bị xác định mật độ chiếu xạ và thiết bị tạo ẩm.
6. Mẫu thử
Quy trình chế tạo mẫu thử:
- Lấy mẫu lớn: Hình vuông từ mẻ mẫu với cạnh dài 1m.
- Chia mẫu nhỏ: Mỗi mẫu lớn sẽ được chia thành 114 mẫu nhỏ có kích thước 150 mm x 50.8 mm.
- Lấy mẫu ngẫu nhiên: Chọn 20-25 mẫu nhỏ để chiếu xạ và số còn lại để kiểm tra tính chất kéo ban đầu.
7. Cách tiến hành
Thực hiện phép thử trong điều kiện tiêu chuẩn theo TCVN 8222:2009:
- Chọn quy trình thử: Đảm bảo thời gian chiếu xạ và quy trình phù hợp với từng loại vải.
- Xác định các tính chất kéo: Trước và sau khi chiếu xạ.
- So sánh kết quả: Để đánh giá sự thay đổi của các tính chất kéo.
Chi tiết quy trình chiếu xạ:
- Đèn hồ quang xenon cực tím: Thời gian chiếu xạ liên tục 500 giờ, nhiệt độ thử 65°C ± 3°C, độ ẩm 50% ± 5%, chu kỳ 120 phút (18 phút phun nước, 102 phút chiếu xạ).
- Đèn huỳnh quang cực tím: Quy trình chia làm hai giai đoạn với các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm cụ thể.
8. Tính toán kết quả
- Loại bỏ kết quả dị thường: Theo TCVN 8222:2009.
- Tính giá trị trung bình: Cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt cho cả mẫu chiếu xạ và không chiếu xạ.
- So sánh và đánh giá: Các giá trị thay đổi về lượng và phần trăm của các tính chất kéo.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo phải bao gồm:
- Viện dẫn tiêu chuẩn.
- Thông tin về thiết bị và điều kiện thử.
- Các giá trị tiêu biểu và kết quả cụ thể.
- Thông tin chi tiết về các mẫu thử, điều kiện và quy trình thử.
10. Lưu mẫu
Mẫu thử phải được lưu trong điều kiện tiêu chuẩn với diện tích nhỏ nhất 1m².