Vải địa kỹ thuật là một loại sản phẩm địa tổng hợp mới, là một loại vải địa tổng hợp có tính thẩm thấu được làm từ sợi tổng hợp bằng cách dệt kim hoặc dệt. Có loại vật liệu PP và PET của vải địa kỹ thuật, cũng có thể chia thành vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt theo quy trình. Vải địa kỹ thuật có khả năng cách ly, lọc và thấm nước cực tốt, ứng dụng được trong nhiều lĩnh vực. Hôm nay, chúng tôi giới thiệu các thuộc tính và ví dụ ứng dụng của Vải địa kỹ thuật, để giúp bạn hiểu rõ về hiệu suất của Vải địa kỹ thuật và đưa ra lựa chọn phù hợp với dự án của mình.

Vải địa kỹ thuật bảo vệ môi trường trong bãi chôn lấp / xây dựng
Vải địa kỹ thuật bảo vệ môi trường trong bãi chôn lấp / xây dựng

Thuộc tính của vải địa kỹ thuật là gì?

  1. Vải địa kỹ thuật có tính thấm vì vải địa kỹ thuật được làm từ sợi nhựa, khoảng cách giữa các sợi có thể làm cho nước chảy, và bản thân sợi sẽ không hút nước. Nhờ đó, nó có khả năng thấm nước rất tốt và không bị thấm nước.
  2. Vải địa kỹ thuật có khả năng chịu kéo tốt và có thể duy trì độ bền nén và độ giãn dài tốt trong cả điều kiện khô và ướt.
  3. Nó có khả năng kháng hóa chất tốt, tức là khả năng chống lại các hóa chất ăn mòn như axit và kiềm. Nó có thể duy trì hiệu suất tốt và tuổi thọ lâu dài ngay cả trong đất và nước với các giá trị PH khác nhau. Đối với môi trường có các giá trị PH khác nhau, nên lựa chọn vải địa kỹ thuật PP hoặc PET tùy theo ứng dụng thực tế.
  4. Vải địa kỹ thuật có thể chống lại vi khuẩn và sinh vật. Vì vải địa kỹ thuật là sản phẩm sợi nên chúng không thể bị tiêu hóa bởi các sinh vật hoặc côn trùng. Vì vậy, chúng sẽ không bị hư hỏng bởi vi sinh vật và côn trùng và không dễ phân hủy sinh học.
  5. Trọng lượng của vải địa kỹ thuật rất nhẹ, có quy cách 100 ~ 1000 và các trọng lượng khác. Nó hỗ trợ tùy biến và rất dễ lắp đặt.
Vải địa kỹ thuật có khả năng chịu kéo tốt
Vải địa kỹ thuật có khả năng chịu kéo tốt
Vải địa kỹ thuật có khả năng thấm nước rất tốt và không bị thấm nước
Vải địa kỹ thuật có khả năng thấm nước rất tốt và không bị thấm nước
Vải địa kỹ thuật có thể chống lại vi khuẩn và sinh vật.
Vải địa kỹ thuật có thể chống lại vi khuẩn và sinh vật.

Các chức năng nào có thể đóng vai trò của vải địa kỹ thuật trong ứng dụng?

Chức năng chính của vải địa kỹ thuật là cách ly và lọc. Ngoài ra, sự kết hợp của vải địa kỹ thuật và màng địa kỹ thuật cũng có thể tạo thành một lớp đan xen chống đâm thủng tổng hợp để tăng cường và bảo vệ lớp nền. Các chức năng của vải địa kỹ thuật được mô tả chi tiết dưới đây.

  1. Bởi vì cục địa kỹ thuật được hình thành bởi một sợi dây tóc dài hoặc sợi tơ tằm ngắn, các sợi rất dày đặc và có thể cách ly các vật liệu với mật độ khác nhau. Ví dụ, trong các dự án bãi chôn lấp và kỹ thuật đất, vải địa kỹ thuật có thể cách ly đất và cát, đất và bê tông, và các vật liệu khác nhau. Vải địa kỹ thuật có thể thay thế chức năng của lớp xen kẽ đá, sỏi. Đồng thời, so với các vật liệu khác, vải địa kỹ thuật cũng rất nhẹ và chiếm thể tích rất nhỏ.
  2. Bộ lọc hoặc bộ lọc ngược. Trong kỹ thuật chôn lấp hoặc xây dựng, do khả năng thấm khí và thấm nước tốt của vải địa kỹ thuật, nước có thể chảy qua và thu gom lại. Hệ thống thoát nước có thể được xây dựng trong dự án bãi chôn lấp thông qua rãnh thoát nước và rãnh thoát nước mép, thuận lợi cho việc thoát nước và chống tràn toàn bộ nền. Chức năng này rất quan trọng đối với việc sục nước mưa và xả chất lỏng dư thừa trong các dự án cảnh quan hoặc gia cố đường giao thông.
  3. Bảo vệ và nâng cao. Cục địa kỹ thuật có độ bền kéo và khả năng biến dạng nhất định, có thể chịu được một mức độ áp lực nhất định, đồng thời khuếch tán và phân hủy tác động bên ngoài. Nhờ đó, nó có thể bảo vệ đất khỏi các tác động ngoại lực. Đặc biệt trong công trình bảo vệ môi trường như các dự án bãi chôn lấp, kết cấu hỗn hợp được tạo thành bởi vải địa kỹ thuật và màng địa kỹ thuật có thể nâng cao độ bền kéo của đất và độ ổn định của kết cấu, để toàn bộ hệ thống có thể chịu được áp lực lớn hơn và tác động ngoại lực.

Các ứng dụng của vải địa kỹ thuật

Bởi vì các đặc tính tuyệt vời của chúng như thoát nước và nhẹ, vải địa kỹ thuật được sử dụng trong kỹ thuật bảo vệ môi trường, bảo tồn nước, khai thác mỏ, đường cao tốc, đường sắt và các công trình địa kỹ thuật khác.

  1. Nó có thể được sử dụng như một vật liệu thoát nước trong các hồ chứa và mỏ.
  2. Hình thành lớp thoát nước ở trên cùng hoặc dưới cùng của các tòa nhà cao tầng (thường kết hợp với các sản phẩm địa kỹ thuật khác).
  3. Dùng để chống thấm, chống cọ rửa các công trình đập, kè (vải địa kỹ thuật và túi vải địa kỹ thuật đều được sử dụng).
  4. Nó được sử dụng để làm nền cho đường cao tốc, đường sắt và các dự án đường bộ khác, có thể ngăn mặt đường nhựa không bị đóng băng và nứt.
  5. Được sử dụng trong các dự án bảo vệ môi trường, chẳng hạn như dự án chôn lấp hợp vệ sinh. Các công trình bãi chôn lấp,… Là vật liệu bảo vệ môi trường hàng đầu, là sản phẩm giải quyết rất tốt vấn đề chống thấm, chống dột tại các bãi chôn lấp chất thải.

Sau đây chúng tôi xin giới thiệu về ứng dụng của vải địa kỹ thuật trong việc bảo vệ môi trường.

Nền tảng ứng dụng của bãi chôn lấp

Với sự gia tăng không ngừng của dân số và sự phát triển của xã hội, vấn đề dân số và tài nguyên đã trở thành vấn đề chung của tất cả các quốc gia trên thế giới. Rác thải do sản xuất và sinh hoạt hàng loạt cần phải được xử lý. Hiện nay trên thế giới đã sử dụng phương pháp đốt rác và chôn lấp. So với đốt rác, bãi chôn lấp có thể tạo ra ít ô nhiễm thứ cấp hơn và chi phí xử lý thấp hơn. Như vậy, chôn lấp là một phương pháp xử lý chất thải được lựa chọn phổ biến.

Trên thế giới, có một số bãi rác được phân bổ xung quanh mỗi thành phố của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, do tính chất phức tạp và nguy hại của các loại rác thải nên vấn đề chống thấm, chống rò rỉ các chất ô nhiễm đối với rác bãi chôn lấp phải được quan tâm. Rác thải bao gồm rác sinh hoạt, rác công nghiệp,… chứa rất nhiều chất độc hại, ô nhiễm. Chúng ta phải ngăn không cho các chất độc hại này chảy ra ngoài, và gây ô nhiễm nghiêm trọng đất, ô nhiễm không khí hoặc ô nhiễm nguồn nước. Vì vậy, vật liệu địa kỹ thuật phải được sử dụng ở tất cả các bãi chôn lấp để tạo thành hệ thống chống thấm, đảm bảo rác không bị chìm và vỡ, không gây ô nhiễm môi trường. Tất cả các biện pháp này nhằm bảo vệ đất và môi trường, những điều rất quan trọng đối với sản xuất, sinh hoạt và bảo vệ môi trường.

Ứng dụng của vải địa kỹ thuật trong các công trình xây dựng

Bên cạnh các công trình bảo vệ môi trường, Vải địa kỹ thuật còn có thể được sử dụng trong các công trình xây dựng mặt bằng.

Trong bảo vệ môi trường – các dự án bãi chôn lấp, màng địa kỹ thuật và các vật liệu địa kỹ thuật khác được kết hợp để tạo thành lớp chống thấm của cấu trúc nhiều lớp, trong đó không chỉ có một lớp màng địa kỹ thuật và vải địa kỹ thuật. Vải địa kỹ thuật và màng địa kỹ thuật nhiều lớp trong các ứng dụng chôn lấp đóng vai trò khác nhau. Bên cạnh lớp vải địa kỹ thuật tiếp xúc với các vật thể, lớp vải địa kỹ thuật ở giữa có thể đóng vai trò thoát dòng và thoát nước ngược. Vải địa kỹ thuật và màng địa kỹ thuật ở lớp dưới được sử dụng như lớp bảo vệ thứ cấp để ngăn thấm và thủng. Lớp vải địa kỹ thuật và màng địa kỹ thuật càng nhiều lớp và độ dày thì khả năng chịu lực của toàn bộ kết cấu càng chắc chắn, không dễ bị nứt, thấm dột.

Trong xây dựng, vải địa kỹ thuật có thể được sử dụng làm vật liệu gia cố cho đường sắt, đường cao tốc, sân bay, đường băng và các hạng mục đường bộ khác. Vải địa kỹ thuật có thể cách ly các lớp vật liệu với các mật độ khác nhau. Đồng thời, nó có thể tạo thành một lớp chống thấm để xả nước kịp thời và ngăn chặn sự biến dạng thấm do đọng nước quá nhiều. Cách ly, gia cố và thoát nước là các chức năng chính của vải địa kỹ thuật trong các ứng dụng như vậy.

Vật liệu của vải địa kỹ thuật là gì?

Nguyên liệu chính của vải địa kỹ thuật là các loại polyme phân tử cao khác nhau, bao gồm polypropylene, polyester, nylon, vinylon, sợi hỗn hợp và các nguyên liệu thô khác. Polypropylene và polyester là vật liệu được sử dụng nhiều nhất của vải địa kỹ thuật. Cả hai đều có những đặc điểm chung của vải địa kỹ thuật, nhưng có một số khác biệt về tính chất vật liệu của chúng. Những thông tin chi tiết về phần giới thiệu cũng như điểm giống và khác nhau giữa hai loại vật liệu PET và PP sau đây sẽ giúp bạn nắm rõ hơn và dễ dàng lựa chọn.

Sự khác biệt chính giữa vải địa kỹ thuật PET (Polyester) và PP (Polypropylene)

Cả hai loại vải địa kỹ thuật PET và PP đều có khả năng thấm nước tốt, chịu nén và ổn định. Tuy nhiên, có sự khác biệt về khả năng kháng axit và kiềm giữa hai loại. Chất liệu PP Vải địa kỹ thuật có khả năng chống chịu tốt với cả axit và kiềm. Vật liệu PET có khả năng chống axit tốt, nhưng khả năng chống kiềm của nó không tốt lắm. Vật liệu PET dễ bị phân hủy do biến đổi hóa học trong điều kiện nhiệt độ thấp, kiềm mạnh hoặc nhiệt độ cao, kiềm yếu. Sự khác biệt chính này quyết định sự khác biệt của chúng trong ứng dụng.

Ngoài ra, mật độ của màng địa chất PET và PP cũng khác nhau. Tỷ trọng của nguyên liệu thô PET cao hơn so với nước, trong khi tỷ trọng của nguyên liệu thô PP thấp hơn so với nước. Thông qua đặc điểm này, chúng ta có thể dễ dàng phân biệt được vải địa kỹ thuật pet và vải PP. Hơn nữa, giá của vải địa kỹ thuật PP cao hơn so với vải địa kỹ thuật PET do có sự khác biệt về nguyên liệu và đặc tính.

Sự khác biệt chính giữa vải địa kỹ thuật

Làm thế nào để chọn vật liệu PET và PP?

Sự khác biệt chính giữa vật nuôi và vải địa kỹ thuật PP đã được thảo luận ở trên. Do đó, khách hàng có thể lựa chọn vải địa kỹ thuật PP hoặc PET tùy theo ứng dụng thực tế.

Nếu gặp môi trường kiềm trong môi trường ứng dụng, chẳng hạn như ứng dụng của nhà máy hóa chất, khai thác mỏ, hoặc dự án đập ven biển, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng vải địa kỹ thuật PP. Do chất liệu PP có khả năng chịu axit và kiềm tốt nên vải địa kỹ thuật PP có thể thích ứng với các môi trường phức tạp và có tuổi thọ sử dụng lâu dài.

Trong các dự án chung khác, chẳng hạn như dự án bãi rác hoặc xây dựng đường giao thông, cả vải địa kỹ thuật PP và vải địa kỹ thuật PET đều có thể được lựa chọn. Để tiết kiệm tiền, bạn có thể chọn vải địa kỹ thuật dạng sợi dài PET, đây là lựa chọn tiết kiệm chi phí nhất cho hầu hết các ứng dụng kỹ thuật, như bãi chôn lấp và xây dựng đường xá.

Các thông số kỹ thuật của vải địa kỹ thuật là gì?

Bên cạnh vật liệu, vải địa kỹ thuật có thể được chia thành các sản phẩm dạng sợi dài và các sản phẩm dạng sợi ngắn theo loại sợi. Vải địa kỹ thuật dạng sợi dài thường đắt hơn một chút so với dạng sợi dài, nhưng nó có đặc tính ổn định hơn.

Các thông số kỹ thuật của vải địa kỹ thuật là gì?

Chỉ số chính để phân biệt độ dày và độ bền kéo của vải địa kỹ thuật là trọng lượng. Hiện tại, trọng lượng của vải địa kỹ thuật được hầu hết các nhà máy sản xuất dao động từ 100gsm đến 1000gsm. Đơn vị GSM là trọng lượng của vải địa kỹ thuật trên một mét vuông, tính bằng gam. Trọng lượng gam của vải địa kỹ thuật càng cao, thì độ dày của vải địa kỹ thuật càng dày, hiệu suất kéo của nó càng tốt và khả năng chống thấm và chống rách của nó càng cao (chẳng hạn như hệ số CBR).

Bạn có thể xem các thông số khác nhau của vải địa kỹ thuật với các trọng lượng khác nhau từ bảng. Theo sức mạnh kỹ thuật và ứng dụng thực tế của bạn, bạn nên chọn loại vải địa kỹ thuật có hiệu suất độ bền cao hơn yêu cầu. Nhìn chung, Vải địa kỹ thuật trong khoảng trọng lượng 200-800 gsm rất phổ biến. Nếu bạn là người mới, vui lòng liên hệ với chúng tôi và chúng tôi sẽ giới thiệu các loại vải địa kỹ thuật có trọng lượng phù hợp cho bạn.

Kích thước cuộn vải địa kỹ thuật

Cũng giống như màng địa kỹ thuật, vải địa kỹ thuật cũng được đóng gói thành từng cuộn để tải và giao hàng. Kích thước của một cuộn vải địa kỹ thuật bao gồm chiều rộng và chiều dài cuộn. Nói chung, chúng tôi có thể sản xuất chiều rộng của bộ phận đào đất từ ​​3m đến 8m. Theo kinh nghiệm của chúng tôi, 3m, 4m, và 5,8m là những chiều rộng phổ biến nhất. Tại sao lại có chiều rộng này? À, vì số lượng ít nên chiều rộng lớn nhất của tủ liên hợp trong quá trình vận chuyển chỉ giới hạn là 3m. Và chiều rộng lớn nhất của container 20 feet để xếp hàng là 5,9m. Như vậy, 5,8m là chiều rộng phù hợp nhất cho các loại container 20 feet. Chiều rộng của cuộn vải địa kỹ thuật 5,8m có thể sử dụng tối đa không gian và mang tải trọng lớn nhất. Vì vậy, nếu bạn không có nhu cầu đặc biệt, chúng tôi sẽ đề xuất chiều rộng là 5,8m. Nếu bạn có một số nhu cầu đặc biệt hoặc kỹ thuật của bạn hoặc diện tích các dự án của bạn rất lớn, bạn cũng có thể chọn chiều rộng lớn hơn.

Chiều dài cuộn vải địa kỹ thuật của chúng tôi cũng có thể tùy chỉnh theo nhu cầu của khách hàng, từ 50m ~ 200m đến 300m. Đồng thời, nếu khách hàng có nhu cầu số lượng rất lớn, chúng tôi cũng hỗ trợ dịch vụ OEM. Chúng tôi có nhà máy riêng của chúng tôi, và tất cả các sản phẩm của chúng tôi đều được tùy chỉnh. Chúng tôi sẽ làm mọi thứ có thể để đáp ứng nhu cầu của bạn.

4.5/5 - (6 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *